Học Tiếng Nhật từ công việc – Phần 5
1.代筆
Đọc là だいひつ nghĩa là viết thay ai đó.
VD:代筆で回答します。
2.挫折
Đọc là ざせつ nghĩa là bỏ lỡ giữa chừng, nản lòng thoái chí
決心してもすぐに挫折します
Dù có quyết tâm cũng bỏ cuộc ngay
3.吹き出す
Đọc ふきだす
Nghĩa là phun ra, bắn ra, thường được dùng như trường hợp bên dưới đối với Excel, khi review tài liệu mà sửa trực tiếp vào tải liệu đó để người tạo biết chỗ nào cần sửa
VD:吹き出しで指摘、確認、疑問を付けているので確認してください
4.趣旨
Đọc là ししゅ ý đồ mục đích, ý đồ muốn truyền tải
5.二の舞
Đọc là にのまい nghĩa là Việc lặp lại thất bại của người khác; việc đi vào vết xe đổ
VD:去年の二の舞になってしまいます
Như ví dụ trên nghĩa là lặp lại thất bại của năm ngoái
6.ピークオフ通勤
Về ピークオフ通勤 thì định nghĩa như bên dưới: đối với tình hình corona hiện tại thì phải thực hiện đi sớm, về sớm hoặc đi trễ về trễ so với thời gian thông thường.
交通機関の混雑する時間帯を避けて通勤すること。 「時差出勤」とも呼ばれる。 1日の勤務時間は変えず、始業・終業時刻の繰り上げ・繰り下げを行う。 主に首都圏で朝の通勤時間帯における列車の混雑緩和を目的に、自治体がオフピーク通勤を推奨する啓発活動を行い、導入する企業が増えている
7.他決
他決されました mất hợp đồng
VD:あとは、結構前にイントラマートの技術者の提案がAさんから来てた気がしますが確認済みですか?
年齢が高く且つそこまで経験してなさそうだから難しいような気がしますが。。
8.兼ね合い
Đọc là かねあい cân nhắc.
VD:コロナウイルスの兼ね合いもあるので、仕方ないです!
Vì cân nhắc đến tình hình corona, nên không còn cách nào khác (Muốn tổ chức tiệc chia tay)
9.披露
Đọc là ひろう 1 cách dùng khác của 発表
10.恩に着る
Đọc là おんにきる một cách dùng khác của 感謝
11.段取り
Đọc là だんどり, với nghĩa là chuẩn bị nhưng so với 準備 thì rõ ràng hơn chút là kế hoạch từng bước
事を運ぶ順序・仕方。手順
Tham khảo thêm : https://careerlab.tenshoku.mynavi.jp/knowhow/knowhow-6650/
12.肝になる
Đọc là きもになる nghĩa là điều đó bình thường, và không có gì bất ngờ
VD:テレワークできるかどうかが肝になるのです。
13.執り行います
Đọc là とりおこないますnghĩa Tiến hành nghi lễ, mang ý nghĩa trang trọng
VD:下記日程で教育会を執り行います。
14.偏り
Đọc là かたより nghĩa là xu hướng
VD:ピークオフするメンバーに偏りがあって不公平になるので
Member ai cũng có khuynh hướng Peak off nên dẫn tới mất cân bằng.
15.持ち回り
Đọc là まちまわり
Sự quay, sự xoay vòng, sự luân phiên