Đối với người nước ngoài thì khi khai báo 年末調整 hàng năm thì khá đơn giản, vì chỉ cần điền thông tin về thu nhập, gửi tiền cho cha mẹ, người phụ thuộc, và 1 số loại bảo hiểm, thông tin nhà đất (nếu có).
Nhưng đối với người Nhật thì mình thấy thật sự phức tạp vì rất rất nhiều trường hợp, Trong thời gian tìm hiểu để làm dự án thì mình cũng có đọc một số tài liệu, nên mình sẽ chia sẻ cho các bạn.Nếu có gì không rõ, không đúng thì các bạn comment nhé.
Bài đầu tiên thì mình sẽ viết về Haigusha 配偶者控除申告書
I.Các khái niệm
合計所得金額: tổng thu nhập
給与所得: Thu nhập từ lương đối với nhân viên đi làm công ty
事業所得: Thu nhập của chủ doanh nghiệp cá nhân
雑所得: Thu nhập từ lương hưu (公的年金), nhuận bút, bản quyền (印税)、tiền giảng dạy (講演料)
配当所得: Thu nhập từ mua bán cổ phiếu (株などの売買)
不動産所得: Thu nhập từ bất động sản : cho thuê đất (地代), thuê nhà (家賃)
退職所得: Phụ cấp nghỉ việc
配偶者控除: Giảm trừ người hôn phối
配偶者特別控除: Giảm trừ người hôn phối đặc biệt
II. Liên kết giữa các thành phần trong form khai báo:
Đầu tiên thì các bạn nên xem form khai báo, sau đó mình sẽ giải thích từng thành phần cụ thể.
Form khai báo bằng EXEL :https://www.nta.go.jp/taxes/tetsuzuki/shinsei/annai/gensen/xlsx/r01_71_input.xlsx
Về phần tính toán và nghiệp vụ của form này cũng không phức tạp lắm, vì form excell ở trên đã đối ứng hết, nên mình sẽ không giải thích nhiều, mà chỉ mô tả cách nhập form khai báo.
Phần ①
所轄税務署長(税務署長): Cơ quan thuế pháp lý, cái này tùy theo công ty đăng kí ở cơ quan nào.
給与の支払者の名 称(氏 名): Tên công ty
給与の支払者の法人番号 : Mã số pháp nhân công ty
給与の支払者の所 在 地(住 所): Địa chỉ công ty
Phần trên thì thường theo form của công ty gửi là chuẩn nhất, cá nhân chỉ cần điền 3 mục dưới
あなたの氏名(フリガナ)Họ và tên (Họ và tên kana)
あなたの住所又は居所: Địa chỉ
㊞ đóng dấu vào chỗ này
Phần ②
Các mục bên dưới sẽ được điền dựa theo phần tính toán bên dưới (Phần③) và ngày tháng năm sinh nên không cần phải nhập thông tin (các mục có ■ màu đỏ)
あなたの本年中の合計所得金額の見積額: thu nhập dự tính của cá nhân
判定 : 900万円以下(A)900万円超950万円以下(B)950万円超1,000万円以下(C)
区分Ⅰ: dựa vào thu nhập ở trên để chọn A,B,C
配偶者の本年中の合計所得金額の見積額: Thu nhập dự tính của người hôn phối được tính toán và tự động điền
38万円以下かつ年齢70歳以上 : Thu nhập dưới 38 man và tuổi >= 70 tuổi
38万円以下かつ年齢70歳未満: Thu nhập dưới 38 man và tuổi < 70 tuổi
38万円超85万円以下 : Thu nhập từ 38 man đến 85 man
85万円超123万円以下: Thu nhập từ 85 man đến 123 man
区分Ⅱ: Dựa vào thu nhập và độ tuổi để phán định ①、②,③、④
Cần nhập những thông tin sau
氏 名(フ リ ガ ナ): Họ và tên (Katakana) của người hôn phối
個人番号: Mã số cá nhân, cái này dựa vào my number của người hôn phối
あなたと配偶者の住所又は居所が異なる場合の配偶者の住所又は居所: Nếu địa chỉ khác với honnin thì nhập ở mục này
老人控除対象配偶者(昭 25.1.1 以 前 生): phần này sẽ được phán định dựa vào ngày tháng năm sinh nên không cần nhập
Tính theo năm hiện tại, nếu lớn hơn hoặc bằng 70 tuổi thì 〇
非居住者である配偶者: Nếu địa chỉ khác với honin thì chọn 〇 ở mục này
生計を一にする事実: Trường hợp có gửi tiền cho vợ/chồng thì phải điển tiền ở mục này , ví dụ gửi 10 man thì điển 100,000. Đồng thời phải kèm giấy chứng nhận mối quan hệ 親族関係書類, và giấy chứng nhận chuyển tiền 送金関係書類.
Phần ③
Những phần ■ màu đỏ thì không cần nhập. Các phần còn lại thì nội dung của honnin và người hôn phối tương tự nhau
(1)給与所得: Thu nhập từ lương đối với nhân viên đi làm công ty
(2)事業所得: Thu nhập của chủ doanh nghiệp cá nhân
(3)雑所得: Thu nhập từ lương hưu (公的年金), nhuận bút, bản quyền (印税)、tiền giảng dạy (講演料)
(4)配当所得: Thu nhập từ mua bán cổ phiếu (株などの売買)
(5)不動産所得: Thu nhập từ bất động sản : cho thuê đất (地代), thuê nhà (家賃)
(6)退職所得: Phụ cấp nghỉ việc
(7): thu nhập khác
III. Ví dụ về khai báo:
Tham khảo ở đây :https://switch.or.jp/year-end-adjustment-spousal-deduction-2141
Ví dụ của cơ quan thuế:https://www.nta.go.jp/taxes/tetsuzuki/shinsei/annai/gensen/annai/1648_71_kisairei_haigusha.htm
Ví dụ đối với 2 vợ chồng NGUYEN VAN A, TRAN THI O với chồng làm lương 700man 1 năm làm cho Google , vợ làm baito 130 man 1 năm thì form khai báo sẽ như bên dưới: