Tiếng Nhật

Học tiếng Nhật từ công việc – Phần 1

Khi làm việc với người Nhật thì mình gặp những từ, hay những câu nói chưa bao giờ thấy trong sách vở hay báo chí. Đúng là biển học vô bờ. Mình viết ra đây với mục đích chính là để khi nào quên thì lục lại, cũng như chia sẻ cho các bạn nếu gặp những từ này.

1.ぶちゃっけ

thường dùng với ぶっちゃけて言うと

ぶっちゃけとは、「打ち明ける」が崩れた言葉である。 また、「ぶち開ける」「ぶちまける」が崩れた言葉であるという説もある”

Từ này mình hay được nghe nhiều, nghĩa là thẳng thắn mà nói

Ví dụ :ぶっちゃけ,Aの彼氏ってファッションセンス無いよね〜

Ngoài ra thì tỏ tình vẫn dùng kiểu này : ぶっちゃけて言うと俺本当はお前のこと好きなんだよね (bên Nhật chắc yêu nhau là thân thiết nên toàn dùng 俺、お前)

Xem ví dụ ở video bên dưới


2.カニバリ

「カニバリ」とは英語の「カニバリゼーション」(cannibalization)の略語です。 動物の世界での「共喰い」という意味が元になり、マーケティング用語として同じ会社の製品同士が競合することによって、別の商品の売り上げを奪ってしまうということを「カニバリ」と言うようになりました。

Đây là 1 khái niệm trong kinh doanh: tự tước đoạt doanh thu , từ này giống như bài viết (http://hoang7days.blogspot.com/2013/04/cannibalization-tu-tuoc-oat-doanh-thu.html) có nói thì “Về lý thuyết, tự tước đoạt doanh thu có tác động tiêu cực tới doanh nghiệp, tuy nhiên nếu xem xét một cách cẩn trọng hơn, nó có thể đem lại hiệu ứng tích cực bằng việc đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng.

VD: như Khách hàng giao cho 3 dự án, nhưng nếu mình nhận hết với nhân lực hiện tại thì sẽ không kịp deadline, lại ảnh hưởng đến khách hàng cũng như uy tín công ty, nên mình chỉ nhận 2 dự án vừa đảm bảo deadline và uy tín của mình.

3.釈迦に説法

Ở đây 釈迦(しゃか) có nghĩa là phật thích ca , nghĩa là đi giải thích phập pháp cho phật Thích Ca, dịch nôm na là múa rùa qua mắt thợ

Đây là cách nói khiêm nhường trong trường hợp trước khi nói vấn đề mà đối phương có thể hiểu rõ hơn mình.

Thường dùng kiểu 釈迦に説法かもしれませんが

4.諸事情

諸事情(しょじじょう)

Ví dụ: trường hợp có 2,3 người bạn đã hứa là tham gia mà ko tham gia được mà mỗi người một lý do

AさんBさんが諸事情により、休むと連絡来ました。

5.ざっくばらんに

Ngay thật, thẳng thắn tương tự 遠慮しないで

VD: ざっくばらんに話しあえたらと思います

6.乖離

かいり

chia tách, xa rời

VD:理想と現実が乖離している

Lý tưởng và thực tế đang xa rời nhau

7.マンパワー

マンパワーとは、現場で働く人間労働力、人手などことです。 その場で働くことできる人員数、人的資源ことを指します。 … そして「マンパワーを投入する」とは、人手を増やす、ということになります。 文字通り、man(人間)power(力)を意味しています。

Có nghĩa là nhân lực , nhân sự.

VD: マンパワーで解決できるのであれば

Nếu giải quyết xong về mặt nhân sự thì

8.出世払い

このようなお金のやり取りを俗に出世払い(しゅっせばらい)と称することが多い。 お金を貸した方が(経済的に没落するなどして)すみやかな返済を求めたときに、借りた方が相変わらず出世をしていない(返済能力がない)場合、泥沼化する恐れがある。

Để hiểu rõ hơn về từ này thì các bạn đọc thêm về 場面 ở đây :http://allworddic.com/archives/935

Và các ví dụ về cách dùng :https://cardloan-shinsa.jp/cardloan/posts/5618

Tạm hiểu là tạm ứng tiền trước rồi sau đó sẽ trả sau.

9.SES契約

SES契約とは、準委任契約、業務委託、タイマテとも呼ばれる契約形態。 エンジニアの能力を契約の対象とした手法です。 つまり、エンジニアを雇用する時間に対して報酬を支払う形態になります。 「作業時間についてのみ報酬が発生し、成果物に対しての責任は一切発生しない」という点が、SES契約の最大のポイントです。

Hợp đồng này với tiếng Anh là System Engineer Service : hợp đồng dịch vụ kĩ sư hệ thống gồm 2 loại chính là 準委任,業務委託

10.慰留

いりゅう

Từ này được dùng trong trường hợp khuyên can member đừng bỏ việc.

VD:Aさんが10月で抜けたいと言っていて、全力で慰留しています。

 

(Visited 975 times, 1 visits today)